SCP05
số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên.
Ví dụ: \(9\) là số chính vì \(9 = 3^2\)
Cho hai số nguyên dương \(L,R(1≤L≤R≤10^{18})\).
Yêu cầu: Hãy đếm số lượng số chính phương trong đoạn \([L,R]\)?
Input
- Gồm một dòng chưa shai số nguyên dương \(L,R.\)
Output
- Ghi một số nguyên duy nhất là số lượng các số chính phương trong đoạn \([L,R]\).
Ràng buộc
Subtask 1: 70% test với \(1≤L≤R≤10^6\)
Subtask 2: 30% test với \(1≤L≤R≤10^{18}\)
Sample Input
4 27
Sample Output
4
Comments
include <bits?std++.h>
define ll long long
using namepace std; ll l , r; void nhap() { cin>>l>>r; } int scp (11 x) { 11y=sqrt(x); return (y*y==x); } void sub1() { int d=0; for (11x=1;x<=r;x++){ if (scp(x)==1)d++; } cout <<d; } int main() { nhap(); sub1(); return 0 ; }
include <bits?std++.h>
define ll long long
using namepace std; ll l , r; void nhap() { cin>>l>>r; } int scp (11 x) { 11y=sqrt(x); return (y*y==x); } void sub1() { int d=0; for (11x=1;x<=r;x++){ if (scp(x)==1)d++; } cout <<d; } int main() { nhap(); sub1(); return 0 ; }