COMPSEQ
Bờm và Cuội chơi trò chơi trên các dãy số. Bờm viết ra dãy \( X = x_1, x_2, …, x_n \). Cuội viết ra dãy \( Y = y_1, y_2, …, y_n\). Sau khi học xong bài so sánh, Bờm và Cuội biết rằng dãy \(X\) được coi là lớn hơn dãy \(Y\) nếu như tồn tại vị trí \(k ≤ n\) thỏa mãn:
\(x_i = y_i\) , với mọi \(i < k\);
\(x_k > y_k\).
Sau khi liếc qua hai dãy, Cuội cho phép Bờm thực hiện \(Q\) thao tác thay đổi. Ở thao tác thứ \(i (1 ≤ i ≤ Q)\), Bờm thay số ở vị trí \(u_i\) trên dãy \(X\) bằng giá trị \(v_i\).
Yêu cầu: Hãy xác định sau mỗi thao tác, dãy của Bờm có lớn hơn dãy của Cuội hay không.
Dữ liệu vào:
Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên dương \(n\) và \(Q\);
Dòng thứ hai chứa \(n\) số nguyên không âm \(x_1, x_2, ..., x_n (x_i ≤ 10^9)\);
Dòng thứ ba chứa \(n\) số nguyên không âm \(y_1, y_2, …, y_n; (y_i ≤ 10^9)\);
\(Q\) dòng cuối, dòng thứ \(i\) trong \(Q\) dòng chứa hai số nguyên \(u_i\) và \(v_i (u_i ≤ n, v_i ≤ 10^9)\).
Dữ liệu ra:
Ghi ra \(Q\) dòng, dòng thứ ghi tương ứng câu trả lời sau thao tác thứ \(i\) ghi ra ký tự \(Y\) trong trường hợp dãy của Bờm lớn hơn, ghi ra \(N\) trong trường hợp ngược lại.
Sample Input
5 4
4 6 5 2 3
4 7 5 4 8
2 7
4 5
3 1
2 8
Sample Output
N
Y
N
Y
Giới hạn:
30% số test có \(n, Q ≤ 1000\);
30% số test có \(n, Q ≤ 100000; 0 ≤ x_i, y_i ≤ 1; v_i = 1\)
40% số test có \(n, Q ≤ 300000\);
Comments