BFS09
Bessie rất yêu bãi cỏ của mình và thích thú chạy về chuồng bò vào giờ vắt sữa buổi tối.
Bessie đã chia đồng cỏ của mình là 1 vùng hình chữ nhật thành các ô vuông nhỏ với \(R (1 <= R <= 1000)\) hàng và \(C (1 <= C <= 1000)\) cột, đồng thời đánh dấu chỗ nào là cỏ và chỗ nào là đá. Bessie đứng ở vị trí \(R_b,C_b\) và muốn ăn cỏ theo cách của mình, từng ô vuông một và trở về chuồng ở ô \((1,1)\) ; bên cạnh đó đường đi này phải là ngắn nhất.
Bessie có thể đi từ 1 ô vuông sang 4 ô vuông khác kề cạnh.
Dưới đây là một bản đồ ví dụ: với ô đá là ký tự \(*\), cỏ ký tự chấm \(.\), chuồng bò là ký tự \(B\), và Bessie là ký tự \( C\) ở hàng 5, cột 6 và một bản đồ cho biết hành trình tối ưu của Bessie, đường đi được dánh dấu bằng chữ \(m\).
Bản đồ Đường đi tối ưu
1 2 3 4 5 6 <-cột 1 2 3 4 5 6 <-cột
1 B . . . * . 1 B m m m * .
2 . . * . . . 2 . . * m m m
3 . * * . * . 3 . * * . * m
4 . . * * * . 4 . . * * * m
5 * . . * . C 5 * . . * . m
Bessie ăn được 9 ô cỏ.
Yêu cầu: : Cho bản đồ, hãy tính xem có bao nhiêu ô cỏ mà Bessie sẽ ăn được trên con đường ngắn nhất trở về chuồng (tất nhiên trong chuồng không có cỏ đâu nên đừng có tính nhé)
Dữ liệu
Dòng 1: 2 số nguyên cách nhau bởi dấu cách: \(R\) và \(C\).
Dòng \(2..R+1\): Dòng \(i+1\) mô tả dòng \(i\) với \(C\) ký tự (và không có dấu cách) như đã nói ở trên.
Kết quả
- Dòng 1: Một số nguyên là số ô cỏ mà Bessie ăn được trên hành trình ngắn nhất trở về chuồng.
sample Input
5 6
B...*.
..*...
.**.*.
..***.
*..*.C
Sample Output
9
Comments